Đun 26,7 kg chất béo C 17 H 35 C O O 3 C 3 H 5 . với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A. 1,2 kg
B. 2,76 kg
C. 3,6 kg
D. 4,8 kg
Đun 26,7 kg chất béo C 17 H 35 C O O 3 C 3 H 5 . với dung dịch NaOH dư (hiệu suất 100%), khối lượng glixerol thu được là
A. 1,2 kg
B. 2,76 kg
C. 3,6 kg
D. 4,8 kg
Để xà phòng hoá 10 kg chất béo (R-COO)3C3H5 người ta đun chất béo với dung dịch chứa 1,37 kg NaOH. Lượng NaOH dư được trung hoà bởi 500 ml dung dịch HCl 1,0M. Khối lượng glixerol và xà phòng nguyên chất thu được lần lượt là
A. 1,035 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
B. 1,050 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
C. 1,035 kg glixerol và 10,315 kg xà phòng.
D. 1,050 kg glixerol và 11,225 kg xà phòng.
Chọn đáp án C
• mNaOH dư = 0,5 × 40 = 20 gam;
mNaOH phản ứng = 1,37 - 0,02 = 1,35 kg.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
mC3H5(OH)3 = 92 3 × 40 × 1,35 = 1,035 kg.
mxà phòng = mchất béo + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 10 + 1,35 - 1,035 = 10,315 kg.
Mong các bạn giúp mình
Thủy phân hoàn toàn 4,5 kg chất béo ( C17H35COO)3C3H5 với dung dịch NaOH đun nóng A) tính khối lượng xà phòng thu được biết trong xà phòng có chứa 60% khối lượng C17H35COONa
PT: \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\underrightarrow{t^o}3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
Ta có: \(n_{\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5}=\dfrac{4500}{890}=\dfrac{450}{89}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_{17}H_{35}COONa}=3n_{\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5}=\dfrac{1350}{89}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_{17}H_{35}COONa}=\dfrac{1350}{89}.306\approx4641,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{xp}=\dfrac{4641,6}{60\%}=7736\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
mNaOH = 40,15/100 = 6(kg)
nNaOH = 0,15(kmol)
nNaOH = 3nglixerol => nglixerol = 0,15 : 3 = 0,05(kmol)
mglixerol = 0,05.92 = 4,6(kg)
Đáp án cần chọn là: B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 6,975
D. 9,2
Giải thích:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH -> 3RCOONa + C3H5(OH)3
(kmol) 0,15 -> 0,05
=> mGlixerol = 4,6 kg
Đáp án B
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8
B. 4,6
C. 9,2.
D. 6,975
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 13,8.
B. 4,6.
C. 9,2.
D. 6,975.
Khi cho 178 kg chất béo trung tính phản ứng vừa đủ với 120 kg dung dịch NaOH 20%, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng xà phòng thu được là
A. 61,2 kg.
B. 183,6 kg.
C. 122,4 kg.
D. 91,8 kg.
Khối lượng glixerol thu được khi đun nóng 132,6 kg chất béo (loại triolein) có chứa 10% tạp chất trơ với dung dịch NaOH dư (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là:
A. 13,8 kg
B. 12,42 kg
C. 4,6 kg
D. 37,26 kg
Đáp án B
mTriolein = 132,6.90% = 119,34 kg
⇒ nC3H5(OH)3 = n(C17H33COO)3C3H5 = 0,135 kmol
⇒ mC3H5(OH)3 = 0,135 . 92= 12,42 kg
Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là ?
mNaOH= 40.15%= 6kg
nNaOH= \(^{\frac{6}{40}}\) = 0,15 kmol
nglixerol = 3 nNaOH
Suy ra nglixerol = 0,05 kmol
mglixerol= 0,05.92= 4,6 kg
Đáp án B